Thứ sáu - 01/07/2022 22:25 | Admin
– Phương tiện: Loại xe, tải trọng, năm sản xuất, nước sản xuất
– Cung đường vận chuyển: Đồng bằng, miền núi, đường sông
– Cự ly vận chuyển
– Khối lượng hàng hóa vận chuyển
– Tính chất hàng hóa vận chuyển (Vận chuyển gỗ, nhưng gỗ cây sẽ khác với gỗ kiện hay gỗ xẻ thành phẩm; vận chuyển hàng đông lạnh, tươi sống khác với hàng khô).
– Khi tiến hành lập định mức nhiên liệu, vật liệu cho 1 phương tiện vận tải, thường thì ta căn cứ vào chính bản thân phương tiện đó và tính chất của cung đường mà trên đó, phương tiện này thực hiện vận chuyển.
– Khi một phương tiện vận tải thực hiện công việc vận chuyển, căn cứ vào cự ly vận chuyển, khối lượng và tính chất hàng hóa vận chuyển, kết hợp với định mức nhiên liệu đó, kế toán sẽ tính ra được lượng nhiên liệu mà phương tiện này sử dụng để thực hiện công việc và lượng nhiên liệu đó là một phần trong giá thành cung cấp Dịch vụ vận tải.
– Cự ly vận chuyển, khối lượng hàng vận chuyển, tính chất hàng vận chuyển được căn cứ từ hóa đơn đầu ra xuất cho khách hàng
– Xác định số chuyến vận chuyển = Khối lượng hàng hóa vận chuyển/ Tải trọng phương tiện.
– Số Km xe chạy = số chuyến vận chuyển * Cự ly vận chuyển * 2 (Tính cả đi và về) + Dự kiến số Km quay đầu phương tiện
– Lượng nhiên liệu sử dụng = Số KM xe chạy * Định mức + Hao hụt (Do rơi vòi từ bơm rót, từ bảo trì, bảo dưỡng…)
Ngoài chi phí nhiên liệu chính, còn có nhiên liệu phụ như dầu mỡ nhờn, dầu thắng…
Tiền lương lái phụ xe, tùy thuộc vào mỗi đầu phương tiện, cung đường vận chuyển, cự ly vận chuyển và tính chất hàng hóa vận chuyển mà mỗi đầu phương tiện có thể có 1, 2 hoặc 3 người đi kèm (2 lái, 1 phụ hoặc cả 3 lái xe).
Nếu chi phí sản xuất chung ít có thể ghi hết vào giá thành, nếu lớn thì phân bổ theo nhiên liệu sử dụng
– Chi phí săm lốp (nếu có): Cũng phải được định mức (Theo số Km vận chuyển).
– Các khoản chi mua vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thường xuyên phương tiện.
– Các khoản chi bảo trì, bảo dưỡng (Khăn lau, xà phòng, xăng, các hóa chất …).
– Các khoản phí, lệ phí: giao thông, đường bộ, đăng kiểm, bảo hiểm…
– Tiền lương bộ phận kỹ thuật, bộ phận điều phối.
– Chi phí dụng cụ, đồ nghề cho xưởng sửa chữa, cho bộ phận kỹ thuật.
– Chi sửa chữa thường xuyên cho nơi đậu đỗ phương tiện, xưởng sửa chữa.
– Chi phí khấu hao.
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 621 / Có TK 152
+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141 / Có TK 1111
+ Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141
+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nợ TK 154 / Có TK 621
+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC:
Nợ TK 154 / Có TK 152
– Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 (TK 15412) / Có TK 334
– Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388
– Trả lương:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112
Nợ TK 627 (Nợ TK 15413) / Có TK 214
Nợ TK 627 (Nợ TK 15418) / Có TK111, 112, 331
– Khi mua hoặc sửa lốp:
Nợ TK 142 / Có TK 1111, 1121
– Phân bổ (12 tháng):
Nợ TK 627 (TK 15413) / Có TK 142
– Ngoài ra cần có CPQLDN:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112
– Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
– Nếu có chiết khấu, giảm giá:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
– Kết chuyển CP vào giá vốn:
+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154
– Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632 / Có TK 154
– Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911 / Có TK 632
– Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 / Có TK 911
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 / Có TK 642
– Xác định kết quả kinh doanh:
+ Lỗ : Nợ TK 421 / Có TK 911
+ Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421
XEM THÊM BÀI VIẾT KẾ TOÁN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Địa chỉ : Đường số1 Khu tái định cư A - Xã Vĩnh Thái - Nha Trang - Khánh Hòa
Hotline : 0972.125.200
Tác giả bài viết: TT200