KỲ 3 - QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) TT80
Giải đáp một số vướng mắc của người nộp thuế liên quan đến
quyết toán thuế TNDN mới nhất
Ngày 21/03/2022, Tổng cục Thuế đã tổ chức chương trình hỗ trợ trực tuyến hướng dẫn quyết toán thuế TNDN trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế. Thông qua buổi hỗ trợ, Tổng cục Thuế đã tiếp nhận và trả lời nhiều câu hỏi, vướng mắc.
Sau đây là nội dung giải đáp một số câu hỏi thường gặp:
C. Giải đáp câu hỏi liên quan đến miễn giảm, ưu đãi thuế TNDN
Câu hỏi 1
Năm 2021 những Doanh nghiệp nào thuộc đối tượng được miễn giảm 30% thuế TNDN?
Trả lời
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 quy định:
“2. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này, có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.
Không áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021.
a) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì doanh thu của kỳ tính thuế đó được xác định bằng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.
- Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập là năm 2020 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2022 mà có thời gian ngắn hơn 03 tháng và doanh nghiệp được cộng vào kỳ tính thuế năm 2021 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng của kỳ tính thuế năm 2021.”
Nếu Công ty đáp ứng các điều kiện nêu trên thì Công ty được giảm thuế TNDN theo quy định.
Câu hỏi 2
Trong năm 2021, doanh nghiệp tôi có doanh thu từ hoạt động tài chính, cụ thể là doanh thu từ lãi các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Doanh thu này trong năm 2021 nhỏ hơn 200 tỷ và thấp hơn doanh thu năm 2019. Vậy doanh thu từ hoạt động này có được giảm 30% thuế TNDN năm 2021 không?
Trả lời
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 1 của Nghị định 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ
Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 nếu có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019. Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Do đó, doanh thu từ hoạt động tài chính (doanh thu từ lãi các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn) không phải là doanh thu để xác định giảm thuế TNDN.
Câu hỏi 3
Công ty tôi mới thành lập vào đầu năm 2021. Doanh thu năm 2021 đạt gần 2 tỷ. Vậy xin hỏi Công ty tôi có được giảm 30% thuế TNDN của năm 2021 ko?
Trả lời
Theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019. Không áp dụng tiêu chí doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019 đối với trường hợp DN mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021.
Theo đó, DN của bạn được thành lập năm 2021, có doanh thu năm 2021 gần 2 tỷ đồng thì không áp dụng tiêu chí doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019 nên thuộc đối tượng giảm thuế TNDN theo quy định nêu trên.
Câu hỏi 4
Trong năm 2021, doanh nghiệp chúng tôi có doanh thu từ nhiều hoạt động, ví dụ như doanh thu bán hàng thành phẩm, doanh thu thanh lý tài sản cố định, doanh thu từ hoạt động lãi tiền cho vay... Xin hỏi doanh thu nào của doanh nghiệp được tính để được miễn giảm thuế TNDN năm 2021?
Trả lời
Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Do đó, doanh thu từ hoạt động bán thành phẩm tính vào doanh thu để xét giảm thuế TNDN theo quy định. Doanh thu từ hoạt động thanh lý tài sản và hoạt động cho vay không tính vào doanh thu để xét giảm thuế TNDN.
Câu hỏi 5
Trong quá trình đầu tư, nếu doanh nghiệp bổ sung ngành nghề so với giấy chứng nhận đầu tư lần đầu và ngành nghề bổ sung này đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo khu vực thì doanh thu có được từ ngành nghề mới bổ sung đó có thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập theo khu vực hay không?
Ngoài ra, doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh và bổ sung ngành nghề trong quá trình đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu từ ngành nghề mới bổ sung đó có được hưởng ưu đãi thuế trong thời gian còn lại của dự án đầu tư lần đầu không?
Trả lời
Từ năm 2014, ưu đãi thuế TNDN áp dụng theo Dự án đầu tư (không áp dụng theo đối tượng là pháp nhân – doanh nghiệp). Theo đó, ưu đãi thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập phát sinh từ dự án đầu tư mới hoặc thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng.
Điểm 5c Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung Giấy phép đầu tư của dự án đã đi vào hoạt động mà không thay đổi điều kiện đang được hưởng ưu đãi.
Do đó, việc xác định ưu đãi thuế TNDN đối với việc bổ sung hoạt động kinh doanh trong quá trình đầu tư và hoạt động cần căn cứ tình hình thực tế hoạt động việc bổ sung ngành nghề này thuộc phạm vi dự án đầu tư mới của doanh nghiệp hay là dự án đầu tư mở rộng, từ đó mới có cơ sở xác định ưu đãi thuế TNDN phù hợp theo quy định.
Đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể căn cứ theo tình hình thực tế Công ty đáp ứng.
Câu hỏi 6
Công ty chúng tôi là doanh nghiệp FDI có dự án tại KCN, được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho dự án tại địa bàn khó khăn (miễn 2 giảm 4). Công ty chúng tôi đi vào hoạt động từ năm 2018 và nộp thuế TNDN 100% cho năm đầu tiên, áp dụng ưu đãi thuế 100% cho năm 2019-2020 và 50% từ 2021-2024. Năm 2021 công ty tôi có giấy xác nhận ưu đãi cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (miễn 4 giảm 9) cho một số mặt hàng. Công ty tách riêng được doanh thu và chi phí của sản phẩm được hưởng và không được hưởng ưu đãi. Vậy xin hỏi nếu năm 2021 công ty tôi áp dụng ưu đãi giảm 100% thuế TNDN cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì các sản phẩm không được ưu đãi có được giảm 50% thuế TNDN theo ưu đãi theo địa bàn không?
Trả lời
Theo quy định tại khoản 5, Khoản 9 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BTC ngày 05/02/2016 của Bộ Tài chính thì dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành đồng thời được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
Tại khoản 12 Điều 1 Luật số 32/2013QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN quy định: “Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất”. Trường hợp Công ty có dự án đầu tư đáp ứng điều kiện sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (được Bộ Công thương cấp Giấy xác nhận ưu đãi), trong cùng một thời gian Công ty đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi thuế TNDN Công ty được lựa chọn hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi có lợi nhất.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện đúng quy định.
Câu hỏi 7
Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch trên địa bàn, 99% là vốn nhà nước và 1% là vốn cổ phần hóa. Vậy có được coi là cơ sở thực hiện xã hội hóa và được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN 10% cho toàn bộ thời gian hoạt động của công ty không?
Trả lời
Tại điểm a khoản 10 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:“Cơ sở thực hiện xã hội hóa là:
- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.
- Các doanh nghiệp được thành lập để hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ sở xã hội hóa phải đáp ứng danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
Tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (đã sửa đổi, bổ sung Mục V Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg) trong đó: Khoản 10 Mục VI quy định điều kiện đối với loại hình “Cơ sở cung cấp nước sạch”.
Đề nghị Công ty căn cứ theo các quy định nêu trên và điều kiện thực tế đáp ứng của Công ty, liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Xem thêm bài viết KỲ 2 - GIẢI ĐÁP QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO THÔNG TƯ 80
Kế toán doanh nghiệp TT200
Địa chỉ : Đường số1 Khu tái định cư A - Xã Vĩnh Thái - Nha Trang - Khánh Hòa
Hotline : 0972.125.200
Từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất: hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN, thu nhập hưởng ưu đãi thuế TNDN, mẫu số 03 thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty tư vấn kế toán Nha Trang, dịch vụ kế toán Bình Dương TPHCM