HỎI ĐÁP KỲ 2 - HỒ SƠ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT, người nộp thuế phải khai mã hồ sơ khai dự án đầu tư của từng dự án.Mã hồ sơ khai dự án đầu tư do người nộp thuế tự xác định nhưng phải đảm bảo duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế đã kê khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT.
KỲ II - HỎI ĐÁP VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Câu hỏi 1: Thanh tra kiểm tra trước hoàn thuế
Trường hợp khi thanh tra kiểm tra trước hoàn thuế, người nộp thuế vừa có số tiền thuế đủ điều kiện hoàn, vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bị truy thu theo Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế thì người nộp thuế có được bù trừ hay không?
Trả lời câu hỏi 1:
Căn cứ điểm c Khoản 1 Điều 34 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính có quy định:
“Trường hợp tại Biên bản kiểm tra trước hoàn thuế xác định người nộp thuế vừa có số tiền thuế đủ điều kiện hoàn, vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bị truy thu thì cơ quan thuế ban hành Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế và bù trừ số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế tại Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐ-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.”
Vì vậy, trường hợp khi thanh tra kiểm tra trước hoàn thuế, người nộp thuế vừa có số tiền thuế đủ điều kiện hoàn, vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bị truy thu theo Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế thì người nộp thuế có được bù trừ
Câu hỏi 2 : Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên bao gồm những tài liệu gì?
Trả lời câu hỏi 2 :
Hồ sơ hoàn thuế Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được quy định tại Điều 30 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
“Điều 30. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác
1. Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
b) Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
b.1) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự trong đó ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào;
b.2) Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế;
b.3) Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng (trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài);
b.4) Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định;
b.5) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
2. Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
b) Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
b.1) Bản sao Điều ước quốc tế;
b.2) Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;
b.3) Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợp đồng gồm các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng;
b.4) Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định;
b.5) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.”
Câu hỏi 3 : Hoàn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết lũy kế trên 12 tháng
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dược phẩm, đặc thù thuế GTGT đầu ra 5%; thuế GTGT đầu vào 5% và 10%.
Điều này dẫn đến thuế GTGT đầu vào luôn lớn hơn thuế GTGT đầu ra trong cùng kỳ. Hàng năm số chênh lệch từ 2 đến 3 tỷ.
Ngoài ra định kỳ từ 2-3 năm công ty lại công ty lại đầu tư mở rộng, điều này làm tăng thêm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Tính đến quý 3/2020 số thuế GTGT đầu vào còn đước khấu trừ lũy kế là 30 tỷ.
Xin hỏi BTC có giải pháp gì để tháo gỡ khó khăn này cho công ty vì theo quy định hiện hành thì công ty không được hoàn thuế.
Trả lời câu hỏi 3 :
Các trường hợp được hoàn thuế được quy định cụ thể tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 do Quốc hội ban hành (được sửa đổi bổ sung tại Luật số 31/2013/QH13 và Luật số 106/2016/QH13).
Theo đó, kiến nghị của Công ty về hoàn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết lũy kế trên 12 tháng là không thuộc các trường hợp được hoàn thuế GTGT mà Luật thuế GTGT quy định.
Do đó kiến nghị nêu trên là vượt quá thẩm quyền của Bộ Tài Chính (Tổng cục Thuế).
Câu hỏi 4 : Khai thuế GTGT cho dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT
Người nộp thuế đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có nhiều dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT và các dự án này đóng cùng tỉnh hoặc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì khai thuế GTGT cho dự án đầu tư này như thế nào?
Trả lời câu hỏi 4 :
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì:
Người nộp thuế khai hồ sơ khai thuế riêng cho từng dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT, người nộp thuế phải khai mã hồ sơ khai dự án đầu tư của từng dự án.
Mã hồ sơ khai dự án đầu tư do người nộp thuế tự xác định nhưng phải đảm bảo duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế đã kê khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế cho dự án đầu tư cùng tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và dự án đầu tư khác tỉnh cho Cục Thuế nơi có dự án đầu tư.
Câu hỏi 5 : Người nộp thuế được khai bổ sung tăng số thuế GTGT đề nghị hoàn đối với trường hợp hoàn thuế đối với dự án đầu tư trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT như thế nào?
Trả lời câu hỏi 5 :
Căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thNgười nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế GTGT đề nghị hoàn đối với trường hợp hoàn thuế đối với dự án đầu tư (chỉ tiêu 30) trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT khi chưa nộp hồ sơ khai thuế mẫu số 02/GTGT của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Kế toán doanh nghiệp TT200
Địa chỉ : Đường số1 Khu tái định cư A - Xã Vĩnh Thái - Nha Trang - Khánh Hòa
Hotline : 0972.125.200
Từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất: hoàn thuế giá trị gia tăng, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT, kê khai khấu trừ thuế GTGT, tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT, dịch vụ kế toán thuế TT200, dịch vụ kế toán Bình Dương TPHCM